Skip to main content

Dani Alves Mục lục Sự nghiệp câu lạc bộ | Sự nghiệp thi đấu quốc tế | Thống kê sự nghiệp | Danh hiệu | Chú thích | Liên kết ngoài | Trình đơn chuyển hướng“Daniel Alves da Silva”“Daniel Alves”“Seleção Brasileira (Brazilian National Team) 2006–2007”“Seleção Brasileira (Brazilian National Team) 2008–2009”Dani AlvesDani AlvesDaniel AlvesFC BarcelonaDani Alves lucirá el dorsal '22' como homenaje a AbidalDani AlvesDani AlvesDani AlvesDani AlvesDani AlvesDani Alvessssssssss

TrappThiago SilvacKimpembeMarquinhosVerrattiMbappéCavaniNeymarDi MaríaMeunierGuedesAreolaLo CelsoDiarraKurzawaWeahJeséDraxlerNkunkuRabiotBuffonGeorgenDani AlvesAdliDescampsBahebeckTuchelHeltonMaiconAlexJuanMineiroGilbertoElanoGilberto SilvacVágner LoveDiegoRobinhoDoniDani AlvesAlex SilvaNaldoKléberJosuéFernandoJúlio BaptistaAndersonAfonso AlvesFredDungaJúlio CésarMaiconLúciocJuanFelipe MeloKléberElanoGilberto SilvaLuís FabianoKakáRobinhoVictorDani AlvesLuisãoMirandaAndré SantosJosuéRamiresJúlio BaptistaKlébersonPatoNilmarGomesDungaJúlio CésarMaiconLúcioJuanFelipe MeloMichel BastosElanoGilberto SilvaLuís FabianoKakáRobinhoGomesDani AlvesLuisãoThiago SilvaGilbertoJosuéRamiresJúlio BaptistaKlébersonNilmarDoniGrafiteDungaJúlio CésarDani AlvesLúciocThiago SilvaLucas LeivaAndré SantosRobinhoRamiresPatoGansoNeymarVictorMaiconLuisãoSandroElanoEliasLucasFredJádsonAdrianoJeffersonDavid LuizMano MenezesJeffersonDani AlvesThiago SilvacDavid LuizFernandoMarceloLucasHernanesFredNeymarOscarJúlio CésarDanteFilipe LuísJeanRéverLuiz GustavoPaulinhoHulkBernardJôDiego CavalieriJádsonScolariJeffersonDani AlvesThiago SilvaDavid LuizFernandinhoMarceloHulkPaulinhoFredNeymarOscarJúlio CésarDanteMaxwellHenriqueRamiresLuiz GustavoHernanesWillianBernardJôVictorMaiconScolariJeffersonDani AlvesMirandaDavid LuizFernandinhoFilipe LuísDouglas CostaEliasTardelliNeymarcFirminoNetoMarquinhosThiago SilvaGefersonFabinhoFredEverton RibeiroWillianRobinhoCoutinhoCasemiroGroheDungaAlissonDani AlvesMirandacGilCasemiroFilipe LuísGansoEliasJonasLucas LimaGabrielDiego AlvesMarquinhosRodrigo CaioFabinhoDouglas SantosWalaceRenato AugustoWillianLucasHulkCoutinhoM. GroheDunga


Cầu thủ bóng đá BrasilCầu thủ bóng đá BarcelonaCầu thủ bóng đá SevillaCầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014Sinh 1983Nhân vật còn sốngCầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia BrasilCầu thủ bóng đá JuventusCầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2013


BahiaBrasilBrasilParis Saint-GermainLigue 1Phápđội tuyển bóng đá quốc gia BrazilCatalanSevilla FCcúp UEFACopa del ReyAndalusiaBarcelonaSevilla FCLiverpoolcúp UEFAChelseaFC BarcelonaWisła Krakówcúp C1Manchester UnitedBarcelonaJuventusCopa América Centenario 2016đội tuyển bóng đá quốc gia BrazilCopa AmericaMaiconFIFA Confederations Cupđội tuyển bóng đá quốc gia Nam Phi












Dani Alves




Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

(đổi hướng từ Daniel Alves)





Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm















































Dani Alves

Dani Alves Barça - Osasuna.jpg
Dani Alves sau một trận đấu của Barcelona

Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ
Daniel Alves da Silva
Ngày sinh
6 tháng 5, 1983 (36 tuổi)
Nơi sinh
Juazeiro, Brasil
Chiều cao
1,73 m (5 ft 8 in)[1]
Vị trí
Hậu vệ
Thông tin về CLB
CLB hiện nay

Paris Saint-Germain
Số áo
13
CLB trẻ

Juazeiro
CLB chuyên nghiệp*
Năm
Đội

ST

(BT)
2001–2002
Bahia

25

(2)
2002–2008
Sevilla

175

(11)
2008–2016
Barcelona

247

(14)
2016–2017
Juventus

19

(2)
2017–
Paris Saint-Germain

38

(1)
Đội tuyển quốc gia
2006–
Brasil

107

(7)

* Chỉ tính số trận và số bàn thắng ghi được ở giải vô địch quốc gia và cập nhật vào 2 tháng 3 năm 2019.

† Số trận khoác áo (số bàn thắng).


‡ Thống kê về thành tích tại ĐTQG được cập nhật vào 27 tháng 3 năm 2018

Daniel Alves da Silva (sinh ngày 6 tháng 5 năm 1983 ở Bahia, Brasil) thường được biết tới với cái tên Dani Alves, là một hậu vệ người Brasil hiện chơi cho câu lạc bộ Paris Saint-Germain tại giải đấu Ligue 1 của Pháp và đội tuyển bóng đá quốc gia Brazil. Trước khi gia nhập gã khổng lồ xứ Catalan, Alves có 6 mùa giải thành công cùng Sevilla FC, vô địch 2 cúp UEFA và Copa del Rey cùng đội bóng xứ Andalusia. Anh gia nhập Barcelona với mức giá 34 triệu euro và 6 triệu thêm nữa, trở thành hậu vệ đắt nhất trong lịch sử, và giành cú ăn ba ngay trong mùa giải đầu tiên cùng đội bóng. Đến nay, anh được biết đến là một trong những hậu vệ cánh phải hay nhất thế giới.




Mục lục





  • 1 Sự nghiệp câu lạc bộ


  • 2 Sự nghiệp thi đấu quốc tế


  • 3 Thống kê sự nghiệp

    • 3.1 Câu lạc bộ


    • 3.2 Sự nghiệp quốc tế


    • 3.3 Bàn thắng quốc tế



  • 4 Danh hiệu

    • 4.1 Bahia


    • 4.2 Sevilla


    • 4.3 Barcelona


    • 4.4 Brasil


    • 4.5 Cá nhân



  • 5 Chú thích


  • 6 Liên kết ngoài




Sự nghiệp câu lạc bộ |


Dani Alves được Bahia cho Sevilla FC mượn vào mùa giải 2002-03, sau khi Dani Alves tham dự Giải trẻ thế giới và gây ấn tượng. Vào tháng 6 năm 2006, Sevilla đồng ý để Alves gia nhập Liverpool xong không thành do 2 đội không đạt được đồng thuận về mức giá. Vào tháng 12 năm 2006, anh quyết định gia hạn hợp đồng với Sevilla tới năm 2012, và có mùa giải 2006-07 cực thành công với chức vô địch cúp UEFA. Vào mùa hè 2007, Alves được theo đuổi một cách gắt gao bởi Chelsea, và chính anh cũng cho biết muốn rời Sevilla. Song ban lãnh đạo Sevilla đã từ chối 3 mức giá mà Chelsea đưa ra. Vào tháng 2 năm 2008, cuối cùng Alves cũng rời Sevilla để chuyển tới gã khổng lồ FC Barcelona với mức giá kỉ lục cho một hậu vệ vào khoảng 34 triệu euro. Ngay lập tức, Alves có một vị trí quan trọng trong đội hình Barca và trở thành vị trí không thể thay thế ở vị trí hậu vệ phải. Anh có trận ra mắt trong màu áo Barca ở trận gặp Wisła Kraków ở vòng loại thứ 3 cúp C1. Mặc dù có một mùa giải rất thành công song anh đã không được dự trận chung kết cúp C1 khi Barca thắng 2-0 trước Manchester United.


Ngày 4 tháng 6 năm 2016, Dani Alves đã thông báo sẽ rời CLB Barcelona để chuyển sang Juventus sau Copa América Centenario 2016. Lý do của anh đưa ra rất bất ngờ, là "muốn tìm kiếm thêm thử thách mới cuối sự nghiệp, sau khi cùng Barca thâu tóm rất nhiều danh hiệu một cách dễ dàng đến nhàm chán".



Sự nghiệp thi đấu quốc tế |


Dani Alves có trận ra mắt trong màu áo đội tuyển bóng đá quốc gia Brazil vào ngày 7 tháng 10 năm 2006 trong trận giao hữu gặp đội bóng Al-Kuwait Selection. Anh cùng đội tuyển Brazil vô địch Copa America 2007. Mặc dù là hậu vệ đắt nhất trong lịch sử, song Alves không có được một vị trí vững chắc ở đội tuyển quốc gia khi luôn phải cạnh trạnh cùng Maicon cho một vị trí chính thức. Dani Alves vào sân từ ghế dự bị trong trận bán kết FIFA Confederations Cup 2009 gặp đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Phi. Anh chính là người ghi bàn quyết định từ một cú sút phạt cực mạnh ở phút 88, đem về chiến thắng 1-0 cho Brazil.



Thống kê sự nghiệp |



Câu lạc bộ |



Tính đến 2 tháng 3 năm 2019.[2]














































































































































































































































































































Câu lạc bộ
Mùa giải
Giải đấu
Cúp quốc gia[3]Cúp liên đoàn
Châu Âu
Khác
Tổng cộng
Trận
Bàn
Trận
Bàn
Trận
Bàn
Trận
Bàn
Trận
Bàn
Trận
Bàn

Bahia

2001
600060

2002
19262254
Tổng cộng
25262314

Sevilla

2002–03
10010110

2003–04
29171362

2004–05
3325090472

2005–06
36320140523

2006–07
3438014210575

2007–08
332308230474
Tổng cộng
175112614544025016

Barcelona
2008–09
34580120545
2009–10
2933011050483
2010–11
3525012220544
2011–12
3325110040523
2012–13
3006010110471
2013–14
272508220424
2014–15
30050110460
2015–16
29061805}0481
Tổng cộng
2471443282519039121

Juventus
2016–17
1922112300336

Paris Saint-Germain
2017–18
25140318211415
2018–19
13020202000190
Tổng cộng
381605111605
Tổng cộng sự nghiệp
50430836511491424176552


Sự nghiệp quốc tế |



Tính đến 27 tháng 3 năm 2018.[4][5][6]

















































Đội tuyển quốc giaCâu lạc bộMùa giảiTrậnBàn

Brazil

Sevilla
2006-0791
2007-0880

Barcelona
2008-0992
2009-10140
2010–1192
2011–1260
2012–13140
2013–14101
2014–1540
2015–16101

Juventus
2016–1771

Paris Saint-Germain
2017–1870
Tổng cộng1077


Bàn thắng quốc tế |


























































#NgàyĐịa điểmĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấu
115 tháng 7 năm 2007
Sân vận động José Pachencho Romero, Maracaibo, Venezuela
 Argentina
3–0
3–0
Copa América 2007
26 tháng 6 năm 2009
Sân vận động Centenario, Montevideo, Uruguay
 Uruguay
1–0
4–0
Vòng loại World Cup 2010
325 tháng 6 năm 2009
Sân vận động Ellis Park, Johannesburg, Nam Phi
 Nam Phi
1–0
1–0
Confed Cup 2009
47 tháng 10 năm 2010
Sân vận động Zayed Sports City, Abu Dhabi, UAE
 Iran
1–0
3–0Giao hữu
511 tháng 10 năm 2010
Sân vận động Pride Park, Derby, Anh
 Ukraina
1–0
2–0Giao hữu
63 tháng 6 năm 2014
Sân vận động Serra Dourada, Goiás, Brasil
 Panama
2–0
4–0Giao hữu
729 tháng 3 năm 2016
Sân vận động Defensores del Chaco, Asunción, Paraguay
 Paraguay
2–2
2–2
Vòng loại World Cup 2018


Danh hiệu |



Bahia |



  • Nordeste Championship: (2) 2001, 2002


  • Bahia State League: (1) 2001


Sevilla |



  • UEFA Cup: (3) 2005–06, 2006–07,


  • Siêu cúp châu Âu: (1) 2006


  • Cúp Nhà vua Tây Ban Nha: (2) 2006–07


  • Siêu cúp TBN: (1) 2007


Barcelona |



  • La Liga: (6) 2008–2009, 2009-2010, 2010-2011, 2012-2013, 2014-2015, 2015-2016.


  • Cúp Nhà vua Tây Ban Nha: (4) 2008–2009, 2011-2012, 2014-2015, 2015-2016.


  • Siêu cúp Tây Ban Nha: (5) 2009, 2010, 2011, 2013, 2016.


  • UEFA Champions League: (3) 2008–09, 2010-2011, 2014-2015.


  • Siêu cúp châu Âu: (3) 2009, 2011, 2015.


  • Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ: (3) 2009, 2011, 2015.


Brasil |



  • Giải trẻ thế giới: 2003


  • Copa América: 2007


  • Cúp Liên đoàn các châu lục: 2009, 2013


Cá nhân |


  • Cầu thủ xuất sắc nhất UEFA Cup: 2006

  • Cầu thủ xuất sắc nhất trận Siêu Cúp châu Âu: 2006

  • Đội hình của năm: 2007, 2009

  • Hậu vệ xuất sắc nhất: 2008-09 (LFP)


Chú thích |




  1. ^ “Daniel Alves da Silva”. F.C. Barcelona. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2011. 


  2. ^ “Daniel Alves”. ESPN Soccernet. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010. 


  3. ^ Bao gồm Copa do Brasil và Copa del Rey.


  4. ^ “Seleção Brasileira (Brazilian National Team) 2006–2007”. RSSSF Brazil. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2011. 


  5. ^ “Seleção Brasileira (Brazilian National Team) 2008–2009”. RSSSF Brazil. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2011. 


  6. ^ Dani Alves tại National-Football-Teams.com



Liên kết ngoài |





  • Daniel Alves trên Twitter Sửa dữ liệu tại Wikidata

  • FC Barcelona


  • Dani Alves lucirá el dorsal '22' como homenaje a Abidal (tiếng Tây Ban Nha)


  • Dani Alves tại BDFutbol


  • Dani Alves tại Soccerbase Sửa dữ liệu tại Wikidata


  • Dani Alves tại Soccerway


  • Dani Alves tại National-Football-Teams.com


  • Dani Alves – Thành tích thi đấu FIFA


  • Dani Alves – Thành tích thi đấu tại UEFA




Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Dani_Alves&oldid=51840824”










Trình đơn chuyển hướng



























(window.RLQ=window.RLQ||[]).push(function()mw.config.set("wgPageParseReport":"limitreport":"cputime":"0.780","walltime":"1.015","ppvisitednodes":"value":7087,"limit":1000000,"ppgeneratednodes":"value":0,"limit":1500000,"postexpandincludesize":"value":312344,"limit":2097152,"templateargumentsize":"value":57721,"limit":2097152,"expansiondepth":"value":23,"limit":40,"expensivefunctioncount":"value":0,"limit":500,"unstrip-depth":"value":0,"limit":20,"unstrip-size":"value":4249,"limit":5000000,"entityaccesscount":"value":1,"limit":400,"timingprofile":["100.00% 717.553 1 -total"," 44.91% 322.228 1 Bản_mẫu:Thông_tin_tiểu_sử_bóng_đá"," 37.89% 271.881 1 Bản_mẫu:Infobox3cols"," 10.70% 76.771 1 Bản_mẫu:Navboxes"," 10.44% 74.883 1 Bản_mẫu:Twitter"," 10.42% 74.785 1 Bản_mẫu:Infobox_medal_templates"," 10.35% 74.257 1 Bản_mẫu:Navbox"," 10.16% 72.903 1 Bản_mẫu:Tham_khảo"," 9.68% 69.426 6 Bản_mẫu:EditAtWikidata"," 7.25% 52.054 7 Bản_mẫu:Fb"],"scribunto":"limitreport-timeusage":"value":"0.210","limit":"10.000","limitreport-memusage":"value":6158783,"limit":52428800,"cachereport":"origin":"mw1330","timestamp":"20190511055051","ttl":3600,"transientcontent":true););"@context":"https://schema.org","@type":"Article","name":"Dani Alves","url":"https://vi.wikipedia.org/wiki/Dani_Alves","sameAs":"http://www.wikidata.org/entity/Q172720","mainEntity":"http://www.wikidata.org/entity/Q172720","author":"@type":"Organization","name":"Nhu1eefng ngu01b0u1eddi u0111u00f3ng gu00f3p vu00e0o cu00e1c du1ef1 u00e1n Wikimedia","publisher":"@type":"Organization","name":"Wikimedia Foundation, Inc.","logo":"@type":"ImageObject","url":"https://www.wikimedia.org/static/images/wmf-hor-googpub.png","datePublished":"2010-01-24T15:15:04Z","dateModified":"2019-04-11T10:38:51Z","image":"https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/c/cc/Dani_Alves_Bar%C3%A7a_-_Osasuna.jpg"(window.RLQ=window.RLQ||[]).push(function()mw.config.set("wgBackendResponseTime":1161,"wgHostname":"mw1330"););

Popular posts from this blog

Invision Community Contents History See also References External links Navigation menuProprietaryinvisioncommunity.comIPS Community ForumsIPS Community Forumsthis blog entry"License Changes, IP.Board 3.4, and the Future""Interview -- Matt Mecham of Ibforums""CEO Invision Power Board, Matt Mecham Is a Liar, Thief!"IPB License Explanation 1.3, 1.3.1, 2.0, and 2.1ArchivedSecurity Fixes, Updates And Enhancements For IPB 1.3.1Archived"New Demo Accounts - Invision Power Services"the original"New Default Skin"the original"Invision Power Board 3.0.0 and Applications Released"the original"Archived copy"the original"Perpetual licenses being done away with""Release Notes - Invision Power Services""Introducing: IPS Community Suite 4!"Invision Community Release Notes

Canceling a color specificationRandomly assigning color to Graphics3D objects?Default color for Filling in Mathematica 9Coloring specific elements of sets with a prime modified order in an array plotHow to pick a color differing significantly from the colors already in a given color list?Detection of the text colorColor numbers based on their valueCan color schemes for use with ColorData include opacity specification?My dynamic color schemes

Ласкавець круглолистий Зміст Опис | Поширення | Галерея | Примітки | Посилання | Навігаційне меню58171138361-22960890446Bupleurum rotundifoliumEuro+Med PlantbasePlants of the World Online — Kew ScienceGermplasm Resources Information Network (GRIN)Ласкавецькн. VI : Літери Ком — Левиправивши або дописавши її