Vương triều thứ Mười Sáu của Ai Cập Mục lục Lịch sử | Các vị vua | Chú thích | Tham khảo | Trình đơn chuyển hướngsKings of the Second Intermediate Period 16th dynasty (after Ryholt 1997)Kim Ryholt's 16th dynastyavailable copyright-free onlineThe Oxford history of ancient EgyptCory's Ancient fragments of the Phoenician, Carthaginian, Babylonian, Egyptian and other authorsThe Ancient Near East: c. 3000-330 BCThe Political Situation in Egypt during the Second Intermediate Period, c. 1800 - 1550 BC
Vương triều Ai Cập cổ đạiAi Cập cổ đạiVương triều thứ Mười sáu của Ai CậpThời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai của Ai Cập
ký hiệuvương triềupharaonThượng Ai cậpTCNThời kỳ Chuyển tiếp thứ hai của Ai CậpVương triều thứ 15ThebesAi Cập họcNebiryraw INạn đóiNeferhotep IIIHyksosThời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai của Ai Cập
Vương triều thứ Mười Sáu của Ai Cập
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Các Vương triều Ai Cập cổ đại | ||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tất cả các năm (cột phải ngoài cùng) đều là TCN | ||||||||||||||||||
Sơ triều đại
| ||||||||||||||||||
Cổ Vương quốc
| ||||||||||||||||||
Chuyển tiếp thứ Nhất
| ||||||||||||||||||
Trung Vương quốc
| ||||||||||||||||||
Chuyển tiếp thứ Hai
| ||||||||||||||||||
Tân Vương quốc
| ||||||||||||||||||
Chuyển tiếp thứ Ba
| ||||||||||||||||||
Hậu nguyên
| ||||||||||||||||||
Thuộc Hy Lạp
| ||||||||||||||||||
Vương triều thứ Mười sáu của Ai Cập cổ đại (ký hiệu: Triều XVI) là một vương triều của các pharaon cai trị ở Thượng Ai cập trong vòng 70 năm từ năm 1650-1580 TCN.[1][2][3] Vương triều thuộc Thời kỳ Chuyển tiếp thứ hai của Ai Cập.
Mục lục
1 Lịch sử
2 Các vị vua
2.1 Chư hầu của Hyksos
2.2 Vương quốc Theban độc lập
3 Chú thích
4 Tham khảo
Lịch sử |
Ở vương triều này đã tiếp tục xảy ra cuộc chiến tranh chống lại một vương triều nhỏ thống trị trong thời gian ngắn ngủi trong vương triều thứ 16. Quân đội của Vương triều thứ 15, đánh chiếm được một thành phố ở miền nam của kẻ thù, liên tục tấn công và xâm chiếm vào lãnh thổ của Vương triều 16.[3] Cuối cùng họ đe dọa và sau đó chinh phục được Thebes. Trong những nghiên cứu của nhà Ai Cập học Kim Ryholt đề nghị rằng Dedumose I đã đưa ra một thỏa thuận hòa bình trong năm cai trị thứ hai của ông nhưng người tiền nhiệm ông, Nebiryraw I có thể có được nhiều thành công hơn và có vẻ như có một khoảng thời gian hòa bình trong vương triều của ông.[3]
Nạn đói đã cản trở việc Thượng Ai Cập phát triển trong Hậu Vương triều thứ 13 và 14, các vương triều này cũng sụp đổ trước Vương triều thứ 16, rõ nhất trong và sau vương triều của Neferhotep III.
Các vị vua |
Chư hầu của Hyksos |
Danh sách các vị vua truyền thống cai trị của Triều XVI là chư hầu của Hyksos.[4] Thời gian cai trị của tất cả các vua trong thời kỳ này đều không rõ ràng. Danh sách các chư hầu của Hyksos:
Tên của vua | Thời gian cai trị | Ghi chú |
---|---|---|
'Anat-Har | ? | Có thể là một hoàng tử của vương triều thứ 15 hoặc một thủ lĩnh Canaan cùng thời với vương triều thứ 12 |
'Aper-'Anati | ? | Có thể thuộc giai đoạn đầu của Vương triều thứ 15 |
Semqen | ? | Có thể thuộc giai đoạn đầu của Vương triều thứ 15 |
Sakir-Har | ? | Có thể thuộc giai đoạn đầu của Vương triều thứ 15 |
Apepi | ? | Có thể là giống với người cai trị Hyksos Apepi |
Maaibre Sheshi | ? | Có thể thuộc giai đoạn đầu của Vương triều thứ 14 |
Yaqub-Har | ? | Có thể thuộc về giai đoạn sau của vương triều thứ 14 |
Jamu | ? | |
Jakebmu | ? | |
Amu | ? | |
Sneferankhre Pepi III | ? | |
Hepu | ? | |
Anati | ? | |
Bebnum | ? | |
Nebmaare | ? | Có thể thuộc về Vương triều thứ 17 |
Aahotepre | ? | Có thể là do cùng một người là 'Ammu |
Anetrire | ? | |
Meribre | ? | |
Nubankhre | ? | Tranh cướp ngôi vua |
Nikare II | ? | Tranh cướp ngôi vua |
[...] kare | ? | |
[...] kare | ? | |
[...] kare | ? | |
Sharek | ? | |
Wazad | ? | Có thể thuộc về vương triều thứ 14 |
Qur | ? | Có thể là Qareh, thuộc về vương triều thứ 14 |
Shenes | ? | Có khả năng là Sheneh hơn Shenes và có thể thuộc về vương triều thứ 14 |
Inek | ? | |
'A [...] | ? | |
'Ap[epi] | ? | |
Hibe | ? | |
Aped | ? | Không chắc chắn |
Hapi | ? | |
Shemsu | ? | |
Meni [...] | ? | |
Werqa | ? |
Vương quốc Theban độc lập |
Trong năm 1997, một nghiên cứu đối với Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai của Ai Cập, nhà ai cập học Kim Ryholt đã lập luận rằng Triều XVI là một vương triều độc lập, một vương quốc Theban.[2]
Ryholt cho ra một danh sách của các vua trong thứ vương triều thứ 16, được liệt kê trong bảng dưới đây.[5] Danh sách này được xếp theo thứ tự thời gian tăng dần:[6][7]
Tên của vua | Trị vì | Ghi chú |
---|---|---|
? | 1649–1648 TCN | Tên vua đã bị mất trong một vật được bảo quản tại Turin |
Sekhemre-sementawi Djehuti | 1648–1645 TCN | |
Sekhemre-seusertawi Sobekhotep VIII | 1645–1629 TCN | |
Sekhemre-seankhtawi Neferhotep III | 1629–1628 TCN | |
Seankhenre Mentuhotepi | 1628–1627 TCN | |
Sewadjenre Nebiryraw III | 1627–1601 TCN | |
Nebiriau II | 1601 TCN | |
Semenre | 1601–1600 TCN | |
Seuserenre Bebiankh | 1600–1588 TCN | |
Sekhemre Shedwaset | 1588 TCN | |
? | 1588–1582 TCN | Năm vua bị mất trong một phú thêm của Turin |
Các vị vua đang được phân chia là thuộc vương triều này bởi Kim Ryholt, nhưng họ không chắc chắn thứ tự thời gian là đúng. Họ sắp xếp tương ứng với năm mất của vua trên bằng chứng ở Turin:[8]
Tên của vua | Trị vì | Ghi chú |
---|---|---|
Djedhotepre Dedumose I | Có thể đã cố gắng để kiện Hyksos cho hòa bình | |
Djedneferre Dedumose II | ||
Djedankhre Montemsaf | ||
Merankhre Mentuhotep VI | ||
Seneferibre Senusret IV | Để lại một bức tượng khổng lồ của mình, ở Karnak[9] |
Chú thích |
^ Kuhrt 1995: 118- ^ aăBourriau 2003: 191
- ^ aăâRyholt 1997: 305
- ^ aăJürgen von Beckerath: Handbuch der ägyptischen Königsnamen, Münchner ägyptologische Studien, Heft 49, Mainz: P. von Zabern, 1999, ISBN 3-8053-2591-6
^ Darrell D. Baker: The Encyclopedia of the pharaon s: Volume I - Predynastic to the Twentieth Dynasty 3300–1069 BC, Stacey International, ISBN 978-1-905299-37-9, 2008, pp. 256-257
^ Kings of the Second Intermediate Period 16th dynasty (after Ryholt 1997)- ^ aăKim Ryholt: The Political Situation in Egypt during the Second Intermediate Period, c. 1800 - 1550 BC, Copenhagen: Museum Tusculanum Press, ISBN 8772894210, 1997.
^ Kim Ryholt's 16th dynasty on Digital Egypt for Universities
^ Georges Legrain: Statues et statuettes de rois et de particuliers, in Catalogue général des antiquités égyptiennes du Musée du Caire, Le Caire, 1906. I, 171 pp., 79 pls, available copyright-free online, published in 1906, see p. 18 and p. 109
Tham khảo |
Bourriau, Janine (2003) [2000], “The Second Intermediate Period”, trong Shaw, Ian, The Oxford history of ancient Egypt, Oxford: Oxford University Press, ISBN 0-19-280458-8
Cory, Isaac Preston (1876), Cory's Ancient fragments of the Phoenician, Carthaginian, Babylonian, Egyptian and other authors, Reeves & Turner
Kuhrt, Amélie (1995), The Ancient Near East: c. 3000-330 BC, London: Routledge, ISBN 9780415013536
Ryholt, K. S. B. (1997). The Political Situation in Egypt during the Second Intermediate Period, c. 1800 - 1550 BC. Copenhagen: Museum Tusculanum Press. ISBN 8772894210.
Vương triều trước | Vương triều của Ai Cập | Vương triều sau |
---|---|---|
Vương triều thứ 15 | 1585 − 1550 TCN | Vương triều thứ 17 |
|
|
|
Thể loại:
- Vương triều Ai Cập cổ đại
- Ai Cập cổ đại
- Vương triều thứ Mười sáu của Ai Cập
- Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai của Ai Cập
(window.RLQ=window.RLQ||[]).push(function()mw.config.set("wgPageParseReport":"limitreport":"cputime":"0.272","walltime":"0.327","ppvisitednodes":"value":1195,"limit":1000000,"ppgeneratednodes":"value":0,"limit":1500000,"postexpandincludesize":"value":87500,"limit":2097152,"templateargumentsize":"value":926,"limit":2097152,"expansiondepth":"value":10,"limit":40,"expensivefunctioncount":"value":0,"limit":500,"unstrip-depth":"value":0,"limit":20,"unstrip-size":"value":4302,"limit":5000000,"entityaccesscount":"value":0,"limit":400,"timingprofile":["100.00% 219.305 1 -total"," 46.01% 100.907 1 Bản_mẫu:Danh_sách_Vương_triều_Ai_Cập"," 42.30% 92.755 1 Bản_mẫu:Sidebar_with_collapsible_lists"," 23.89% 52.387 3 Bản_mẫu:Citation"," 14.68% 32.184 9 Bản_mẫu:Aligned_table"," 9.09% 19.926 1 Bản_mẫu:Các_chủ_đề"," 7.91% 17.351 1 Bản_mẫu:Tham_khảo"," 7.79% 17.085 1 Bản_mẫu:Các_chủ_đề/Khung"," 3.66% 8.018 1 Bản_mẫu:Cite_book"," 2.70% 5.915 1 Bản_mẫu:Chủ_đề_Ai_Cập_cổ_đại"],"scribunto":"limitreport-timeusage":"value":"0.063","limit":"10.000","limitreport-memusage":"value":2078693,"limit":52428800,"cachereport":"origin":"mw1308","timestamp":"20190305172419","ttl":2592000,"transientcontent":false););"@context":"https://schema.org","@type":"Article","name":"Vu01b0u01a1ng triu1ec1u thu1ee9 Mu01b0u1eddi Su00e1u cu1ee7a Ai Cu1eadp","url":"https://vi.wikipedia.org/wiki/V%C6%B0%C6%A1ng_tri%E1%BB%81u_th%E1%BB%A9_M%C6%B0%E1%BB%9Di_S%C3%A1u_c%E1%BB%A7a_Ai_C%E1%BA%ADp","sameAs":"http://www.wikidata.org/entity/Q737695","mainEntity":"http://www.wikidata.org/entity/Q737695","author":"@type":"Organization","name":"Nhu1eefng ngu01b0u1eddi u0111u00f3ng gu00f3p vu00e0o cu00e1c du1ef1 u00e1n Wikimedia","publisher":"@type":"Organization","name":"Wikimedia Foundation, Inc.","logo":"@type":"ImageObject","url":"https://www.wikimedia.org/static/images/wmf-hor-googpub.png","datePublished":"2016-12-29T10:26:04Z","dateModified":"2018-03-04T19:05:44Z","image":"https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/3/33/Egypt_Hyksos_Period.png"(window.RLQ=window.RLQ||[]).push(function()mw.config.set("wgBackendResponseTime":138,"wgHostname":"mw1242"););